(Xây dựng) - Như đã trình bày ở bài trước, xác định hướng nhà
phải phù hợp với ba yếu tố: Thiên, địa, nhân. Chữ nhân ở đây tức là
chính mình và là chính mình thì không giống mọi người.
Phong thủy chọn hướng nhà theo vận mệnh của người chủ nhà. Nếu chủ nhà
là đàn bà thì chọn hướng theo mệnh của người đàn bà đó, nhưng nếu người
đàn bà đó có chồng thì chọn hướng theo chồng. Dù người vợ bỏ tiền ra mua
căn nhà đó cũng chọn hướng theo tuổi chồng.
Trong Hán văn chữ phu (chồng) gồm chữ nhị, chữ nhân và chữ tâm. Nhị
nhân là hai người, phải có hai người ý hợp tâm đầu kết hợp lại với nhau
mới thành chồng vợ.
Sau đây là bảng liệt kê năm sinh, tuổi, mệnh của mỗi người và hướng nhà tốt của họ (từ năm 1900 đến 1999):
Năm
|
Tuổi
|
Mệnh
|
Nam
|
Nữ
|
1900
1901
|
Canh Tý
Tân Sửu
|
Bích thượng thổ
|
Khảm
Ly
|
Cấn
Kiền
|
1902
1903
|
Nhâm Dần
Quý Mão
|
Kim bạch kim
|
Cấn
Đoài
|
Đoài
Cấn
|
1904
1905
|
Giáp Thìn
Ất Tỵ
|
Phúc đăng hỏa
|
Kiền
Khôn
|
Ly
Khảm
|
1906
1907
|
Bính Ngọ
Đinh Mùi
|
Thiên hà thủy
|
Tốn
Chấn
|
Khôn
Chấn
|
1908
1909
|
Mậu Thân
Kỷ Dậu
|
Đại trạch thổ
|
Khôn
Khảm
|
Tốn
Cấn
|
1910
1911
|
Canh Tuất
Tân Hợi
|
Xoa kim xuyến
|
Ly
Cấn
|
Kiền
Đoài
|
1912
1913
|
Nhâm Tý
Quý Sửu
|
Tang đố mộc
|
Đoài
Kiền
|
Cấn
Ly
|
1914
1915
|
Giáp Dần
Ất Mão
|
Đại khê thủy
|
Khôn
Tốn
|
Khảm
Khôn
|
1916
1917
|
Bính Thìn
Đinh Tỵ
|
Sa trung thổ
|
Chấn
Khôn
|
Chấn
Tốn
|
1918
1919
|
Mậu Ngọ
Kỷ Mùi |
Thiên thượng hỏa
|
Khảm
Ly
|
Cấn
Kiền
|
1920
1921
|
Canh Thân
Tân Dậu
|
Thạch lưu mộc
|
Cấn
Đoài
|
Đoài
Cấn
|
1922
1923
|
Nhâm Tuất
Quý Hợi
|
Đại hải thủy
|
Kiền
Khôn
|
Ly
Khảm
|
1924
1925
|
Giáp Tý
Ất Sửu
|
Hải trung kim
|
Tốn
Chấn
|
Khôn
Chấn
|
Căn cứ vào bảng liệt kê trên, ta có thể xác định được hướng nhà của
mình theo cách sau: Trước hết xem năm sinh, tuổi, mệnh. Ví dụ người sinh
năm 1967 tuổi Đinh Mùi, mệnh Thiên hà thủy, nếu là đàn ông thuộc cung
Kiền, nếu là đàn bà thuộc cung Ly.
Như vậy, người đàn ông sinh năm 1967 có hướng tốt (cung Kiền) là hướng
tây bắc, thuộc tây tứ trạch; ngoài ra, các hướng tây nam, đông bắc cũng
thuận lợi với người này nhưng hướng tốt nhất phải là chính tây, vì đây
là hướng Sinh khí. Các hướng xấu, bất thuận lợi là đông, nam, bắc, đông
nam.
Nếu là đàn bà (cung Ly) hướng tốt là chính nam (Phục vị) các hướng khác
như đông nam, chính bắc cũng tốt nhưng hướng Sinh khí của người này là
hướng chính đông. Hướng xấu là hướng tây, tây bắc, tây nam, đông bắc.
Ý nghĩa tốt xấu của các danh từ chỉ hướng nhà như sau:
- Thiên y và Sinh khí: Trường thọ, sức khỏe tốt.
- Tuyệt mệnh: Chết chóc, yểu mệnh, lo âu, đau khổ.
- Họa hại: Không may mắn, nhiều tai họa, hao tán tài sản.
- Ngũ hải và lục sát: Gia đạo bất an, lục đục, khổ đau.
- Phúc đức và phục vị: Nhiều may mắn, phát đạt, thịnh vượng.
Tuy nhiên, việc xác định hướng nhà chỉ có thể áp dụng cho người có tiền
đi chọn mua đất, còn những người ở nhà Nhà nước thì coi như chúa đã an
bài rồi. Song, thuật phong thủy cũng có cách khắc phục bằng việc trang
trí nội thất để giảm cái xấu, tăng cái tốt lên. Vả lại, hướng nhà tức là
hướng cửa chính nên nhiều trường hợp vẫn có thể khắc phục được (những
vấn đề này chúng tôi sẽ trình bày sau).
(Còn nữa)
Công ty Sản Xuất Máy Và Thiết Bị Xây Dựng RỒNG VIỆT
Trụ sở: Tòa nhà Châu Á - 68B Nguyễn Văn Trỗi – P. 8 – Q. Phú Nhuận – TP. HCM
Xưởng SX: 109 QL1A – P. Thạnh Xuân – Q. 12 – TP. HCM
Hotline: 0973 620 668 (Ms Thu) / 0923 079 779 (PKD)
Website: www.ROVICO.vn – www.MayXayDungRongViet.com
Hoạt động: www.MayXayDungRongViet.wordpress.com
Youtube: www.youtube.com/RongVietCo
Fans Page: www.facebook.com/MayXayDungRongViet
0 nhận xét:
Đăng nhận xét